Doanh nghiệp FDI là gì

Doanh nghiệp FDI là gì? Điều kiện trở thành doanh nghiệp FDI

Bài viết hay

Doanh nghiệp FDI không còn quá xa lạ trong nền kinh tế thị trường. Nhưng không phải ai cũng có thể hiểu được doanh nghiệp FDI là gì? Chính vì vậy, trong bài viết sau đây Hoàn Cầu Office sẽ giải thích cho các bạn hiểu được doanh nghiệp FDI là gì? Công ty FDI là gì? Hai loại thuật ngữ này có khác nhau hay không? và điều kiện để trở thành một doanh nghiệp FDI. Hãy cùng chúng tôi theo dõi và tìm hiểu câu trả lời nhé!

Doanh nghiệp FDI là gì?

Theo Luật Đầu tư 2020 quy định, doanh nghiệp FDI (FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment). Chúng ta có thể gọi công ty FDI là doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư từ nước ngoài. Thuật ngữ này được sử dụng khá phổ biến trong hoạt động kinh doanh nhưng thực tế Luật pháp Việt Nam vẫn chưa có quy định chi tiết, rõ ràng với loại hình doanh nghiệp này.

Doanh nghiệp FDI là gì?
Doanh nghiệp FDI là gì?

Đặc điểm của doanh nghiệp FDI là gì?

Đầu tư bằng hình thức nào để trở thành doanh nghiệp FDI

  • Doanh nghiệp được thành lập có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần hay mua phần vốn góp của doanh nghiệp khác.
  • Thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC (Business Cooperation Contract – là loại hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận mà không cần thành lập tổ chức kinh tế)

 Loại hình doanh nghiệp FDI 

Vậy bạn có biết “Loại hình doanh nghiệp FDI là gì?”. Hiện nay, doanh nghiệp FDI không được công nhận là một loại hình riêng biệt mà chỉ là tên gọi chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 

Do đó, đây là câu trả lời cho câu hỏi “Loại hình doanh nghiệp FDI là gì” được đề cập ở trên, doanh nghiệp FDI được thể hiện thông qua các loại hình doanh nghiệp khác đó là:

  • Công ty TNHH một thành viên
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh 

>>> Xem thêm: Bảng giá dịch vụ thành lập công ty mới nhất

 Quyền và nghĩa vụ

Doanh nghiệp FDI thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và hưởng các chính sách ưu đãi riêng biệt (đặc biệt là ưu đãi về thuế suất) cho doanh nghiệp FDI.

 Mục đích hoạt động

Doanh nghiệp FDI hoạt động với mục đích hợp tác với các tổ chức kinh tế ở Việt Nam, mở rộng thị trường kinh doanh đa quốc gia và tạo ra dòng chảy tiền tệ quốc tế nhằm đạt được nguồn lợi nhuận và các lợi ích dài hạn.

Công ty FDI là gì
Công ty FDI là hợp tác đôi bên cùng có lợi

Vai trò của doanh nghiệp FDI

  • Doanh nghiệp FDI được đầu tư vốn từ người nước ngoài nên mô hình doanh nghiệp được xây dựng chuyên nghiệp hơn, việc quản lý, điều hành cũng có trách nhiệm cao hơn.
  • Doanh nghiệp được đảm bảo tính hiệu quả của nguồn vốn FDI.
  • Doanh nghiệp khai thác tối đa nguồn nhân lực dồi dào chủ yếu là lao động trẻ và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
  • Doanh nghiệp FDI giúp chủ đầu tư nước ngoài có thể xây dựng được chính sách bảo hộ.
  • Năng suất nâng cao, giá thành sản phẩm giảm bớt phù hợp với điều kiện kinh tế của người dùng.
  • Hợp tác với công ty nước ngoài giúp các doanh nghiệp FDI được chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến để áp dụng trong việc quản lý công ty.
  • Tạo điều kiện cho quá trình khai thác vốn từ nước ngoài và sự lưu thông tiền tệ.
Công ty FDI ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế
Công ty FDI giúp tăng trưởng đáng kể đối với nền kinh tế Việt Nam

Những điều kiện cơ bản để trở thành doanh nghiệp FDI là gì?

Quy định về chủ thể thành lập doanh nghiệp FDI

  • Chủ thể phải là những công ty, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên 1 năm.
  • Chủ thể phải có báo cáo năng lực tài chính theo đúng quy định để thực hiện các dự án đầu tư.
  • Các dự án đầu tư phải đảm bảo được thực hiện đúng điều kiện về môi trường, an ninh và trật tự xã hội.

Doanh nghiệp thành lập hoặc có vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài

Tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là các cá nhân sở hữu quốc tịch nước ngoài hay tổ chức được thành lập theo pháp luật của nước ngoài và đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Vì vậy, doanh nghiệp FDI bắt buộc phải có ít nhất một trong những đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài như trên để đứng ra thành lập hoặc góp vốn.

Doanh nghiệp được đầu tư theo hình thức mua cổ phần hoặc góp vốn

Theo Điều 25 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam bằng các hình thức sau:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hay cổ phần phát hành thêm của các công ty cổ phần.
  • Góp vốn vào các công ty TNHH hoặc công ty hợp danh.
  • Góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp được quy định theo Luật trên.

Các ngành, nghề kinh doanh được Pháp luật cho phép 

Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020, để trở thành doanh nghiệp FDI thì không được phép kinh doanh những ngành nghề sau đây:

Các ngành nghề bị cấm Quy định 
Chất ma túy Phụ lục I
Các loại hóa chất, khoáng vật Phụ lục II
Thực vật, động vật hoang dã khai thác từ tự nhiên thuộc quy định công ước về buôn bán quốc tế Phụ lục I trong quy định công ước về buôn bán quốc tế
Thực vật, động vật rừng, quý hiếm thuộc Nhóm I khai thác từ tự nhiên Phụ lục III
Mại dâm Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020
Mua, bán người, xác, bộ phận cơ thể hay bào thai người
Liên quan đến vấn đề sinh sản vô tính ở người
Pháo nổ
Đòi nợ

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020, trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có các dự án đầu tư, thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”, trừ trường hợp có ý định thành lập doanh nghiệp nhỏ, vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo Luật quy định về hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tại Khoản 1, 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” được quy định như sau:

  • Ban quản lý của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hay khu kinh tế cấp “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” đối với các dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư’ đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế và trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

Thành lập doanh nghiệp 

Sau khi “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” được cấp, các cá nhân hay tổ chức tiến hành chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đây cũng là bước cuối cùng để doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp FDI và được hưởng các ưu đãi của một doanh nghiệp FDI.

Tham khảo thêm: Thủ tục thay đổi giám đốc công ty theo đúng quy định

Quy trình thành lập công ty FDI tại Việt Nam

Quy trình thành lập công ty FDI tại Việt nam gồm 2 bước cơ bản sau:

Bước 1: Tiến hành nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thời gian để cơ quan nhà nước cấp giấy khoảng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ lên cơ quan.

Để được cấp giấy chứng nhận thì doanh nghiệp phải chứng minh tính hợp pháp và khả thi của dự án với cơ quan quản lý nhà nước dựa theo 2 vấn đề sau:

  • Khả năng tài chính: Bao gồm vốn đầu tư dự kiến, nguồn nhân lực thực hiện dự án và hệ thống cơ sở hạ tầng.
  • Pháp lý: Doanh nghiệp phải có cam kết từ cơ quan nhà nước Việt nam về Luật đầu tư 2014, Luật doanh nghiệp 2014 và những quy định khác có liên quan.

Bước 2: Tiếp theo, doanh nghiệp thực hiện nộp giấy đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận đăng ký để thành lập doanh nghiệp FDI sẽ được cấp trong vòng 5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Lưu ý: Yêu cầu đối với nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập công ty FDI tại Việt Nam là phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và một số vốn đầu tư nhất định. Trên thực tế, nhà đầu tư thể hiện là tổ chức kinh doanh 100% vốn nước ngoài thi sẽ không có giới hạn về số vốn ban đầu. Trừ những trường hợp sau: 

  • Nếu bạn là một công ty niêm yết hay công ty đại chúng hoặc một tổ chức thực hiện quỹ đầu tư và kinh doanh chứng khoán thì số vốn ban đầu của công ty phải tuân theo các quy định của Luật Chứng khoán. 
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước được chuyển đổi hoặc cổ phần hóa sở hữu theo các hình thức của pháp luật quy định thì vốn điều lệ ở các doanh nghiệp sẽ được chia tỷ lệ như các quy định cổ phần hóa của nhà nước. 
  • Nếu lạm dụng cả hai trường hợp trên thì mức vốn điều lệ mà nhà đầu tư nước ngoài buộc phải bỏ ra phải tuân theo quy định của pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.

Kết luận

Tóm lại, điều kiện quan trọng nhất để trở thành doanh nghiệp FDI là được thành lập hoặc góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài kèm theo “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”. Với những chia sẻ ở trên, Hoàn Cầu Office hy vọng rằng đã giúp bạn có được những thông tin cần thiết và hiểu hơn về doanh nghiệp FDI là gì? Công ty FDI là gì? hay loại hình doanh nghiệp FDI là gì? Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu về thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi – Công ty TNHH Tư vấn Giải Pháp Doanh nghiệp Hoàn Cầu thông qua số hotline 0901 668835.